Sau đây là phần giới thiệu về bu lông lục giác từ nhiều khía cạnh như hiệu suất, công dụng và phép đo:
Hiệu suất
Tính chất cơ học
·Độ bền kéo: Khả năng chống lại sự phá hủy do kéo. Các giá trị cao hơn cho biết bu lông có thể chịu được lực kéo lớn hơn. Ví dụ, bu lông cấp 10.9 có độ bền kéo cao hơn bu lông cấp 8.8.
·Độ bền chảy: Giá trị ứng suất mà vật liệu bắt đầu bị biến dạng dẻo. Nó đảm bảo bu lông không bị biến dạng vĩnh viễn dưới một số lực bên ngoài nhất định, do đó đảm bảo độ ổn định của kết nối.
·Độ cứng: Thể hiện khả năng chống trầy xước, lõm, v.v. Độ cứng cao hơn giúp giảm mài mòn ở đầu bu lông và ren, cải thiện tuổi thọ và độ tin cậy của kết nối.
·Độ giãn dài tổng thể: Biểu thị khả năng biến dạng của bu lông trong quá trình kéo căng. Độ giãn dài nhất định cho phép bu lông có một số khả năng đệm dưới ứng suất, tránh gãy giòn.
Các Thuộc Tính Khác
·Khả năng chống mỏi: Khả năng chịu được nhiều chu kỳ tải trọng xen kẽ lặp đi lặp lại mà không bị gãy do mỏi, thích hợp để kết nối các thành phần cơ học thường xuyên chịu rung động.
·Khả năng chống ăn mòn: Bu lông lục giác làm bằng thép không gỉ hoặc được xử lý bề mặt như mạ kẽm có thể chống ăn mòn hiệu quả trong môi trường ẩm ướt, có tính axit, kiềm hoặc các môi trường khắc nghiệt khác, duy trì hiệu suất ổn định.
·Khả năng hoán đổi cho nhau: Các bu lông lục giác có cùng thông số kỹ thuật và kiểu máy từ các thương hiệu khác nhau thường có thể thay thế cho nhau.
Sử dụng
Lĩnh vực công nghiệp
·Sản xuất cơ khí: Được sử dụng để lắp ráp các thiết bị khác nhau như máy công cụ, động cơ và rô bốt công nghiệp, kết nối các thành phần như bánh răng, trục và vỏ máy.
·Sản xuất ô tô: Lắp ráp và cố định các bộ phận trong động cơ ô tô, hộp số, hệ thống treo, khung gầm, v.v.
·Hàng không vũ trụ: Kết nối cánh máy bay với thân máy bay, động cơ với cánh hoặc thân máy bay, cũng như các thành phần cấu trúc trong tàu vũ trụ.
·Thiết bị điện: Lắp ráp và sửa chữa các thiết bị điện như máy biến áp, tủ phân phối điện, tháp truyền tải.
Lĩnh vực xây dựng
·Kết cấu thép: Kết nối các thành phần kết cấu thép như dầm thép, cột và xà gồ để đảm bảo tính ổn định của kết cấu.
·Kết cấu bê tông: Cố định ván khuôn, các bộ phận nhúng và cố định khung cửa sổ/cửa ra vào, gờ tường rèm, v.v. trong các dự án trang trí kiến trúc.
Các lĩnh vực khác
· Điện tử và Thiết bị gia dụng: Sửa chữa các linh kiện bên trong các sản phẩm điện tử như máy tính, điện thoại di động và các thiết bị gia dụng, bao gồm bảng mạch, vỏ máy và bộ tản nhiệt.
·Sản xuất đồ nội thất: Kết nối khung và các thành phần cố định trong đồ nội thất dạng tấm và đồ nội thất bằng gỗ nguyên khối.
· Lắp đặt đường ống: Kết nối mặt bích đường ống và cố định van, phụ kiện đường ống trong hệ thống đường ống dẫn dầu, hóa chất, cấp nước và thoát nước.
Đo lường
Đo đường kính sợi
·Đo trực tiếp: Sử dụng thước cặp để đo trực tiếp đường kính ngoài của ren bu lông và giá trị đọc được là đường kính chính của ren.
·Đo gián tiếp: Đối với bu lông có yêu cầu độ chính xác cao, có thể sử dụng micrômet ren để đo đường kính bước ren. Bằng cách đo các giá trị ở các vị trí khác nhau và lấy giá trị trung bình, có thể thu được đường kính bước ren chính xác hơn.
Đo chiều dài bu lông
·Chiều dài tổng thể: Sử dụng thước cặp hoặc thước kẻ để đo từ đỉnh đầu bu lông đến cuối đuôi bu lông, giúp xác định chiều dài tổng thể của bu lông, bao gồm chiều cao của đầu và chiều dài của ren.
·Chiều dài ren: Đo từ vị trí bắt đầu của ren đến vị trí kết thúc để có được chiều dài của phần có ren, không bao gồm đầu bu lông.
Đo kích thước đầu lục giác
·Chiều rộng trên mặt phẳng: Sử dụng thước cặp hoặc dụng cụ đo chiều rộng lục giác đặc biệt để đo khoảng cách giữa hai mặt đối diện của đầu lục giác để đảm bảo kích thước tuân thủ tiêu chuẩn.
·Chiều rộng theo góc: Đo khoảng cách giữa hai góc đối diện của đầu lục giác, điều này có thể giúp xác định xem hình dạng và kích thước của đầu lục giác có chính xác hay không.
Đo cao độ
·Đo lường đơn giản: Sử dụng thước cặp để đo tổng chiều dài của nhiều bước nhảy, sau đó chia cho số bước nhảy để có được bước nhảy trung bình.
·Đo lường chuyên nghiệp: Thiết bị đo lường chuyên nghiệp như kính hiển vi công cụ có thể được sử dụng để đo bước ren cũng như các thông số như góc ren và góc xoắn ốc chính xác hơn.
Thông số kỹ thuật và vật liệu
Thông số kỹ thuật
·Thông số kỹ thuật ren phổ biến bao gồm M3, M4, M5, M6, M8, M10, M12, M16, M18, M20, v.v., với phạm vi đường kính thường nằm trong khoảng từ 5mm đến 20mm và phạm vi chiều dài nằm trong khoảng từ 8mm đến 200mm.
Nguyên vật liệu
·Thép cacbon: Chẳng hạn như thép A3, 1008 và 1015. Đây là loại thép có giá thành thấp, độ bền và độ dẻo dai tốt, phù hợp cho các ứng dụng cơ khí và xây dựng nói chung.
·Thép không gỉ: Chẳng hạn như SUS304 và SUS316. Có khả năng chống ăn mòn mạnh và được sử dụng trong máy móc thực phẩm, thiết bị y tế, công nghiệp hóa chất và các trường hợp khác có yêu cầu chống ăn mòn cao.
·Thép hợp kim: Chẳng hạn như 35, 40 crom molypden và SCM435. Bằng cách thêm các nguyên tố hợp kim, nó có các tính chất đặc biệt như độ bền cao và độ dẻo dai cao, thích hợp cho những dịp có yêu cầu vật liệu cao.
Thời gian đăng: 23-06-2025