Vật liệu: Thép lò xo (65Mn, 60Si2Mna), thép không gỉ (304316L), thép không gỉ (420)
Đơn vị: Nghìn miếng
Độ cứng: HRC: 44-51, HY: 435-530
Xử lý bề mặt: Làm đen
Vật liệu: Thép mangan (65Mn, 1566)
Đặc điểm vật liệu: Là loại thép lò xo cacbon được sử dụng rộng rãi, có độ bền, độ cứng, độ đàn hồi và khả năng tôi luyện cao hơn so với thép 65. Đường kính khả năng tôi luyện quan trọng thường là 30-50mm trong nước và 16-32mm trong dầu. Nó nhạy cảm với quá nhiệt và có xu hướng tôi luyện giòn trong quá trình xử lý nhiệt và dễ bị nứt trong quá trình tôi luyện bằng nước. Tôi luyện bằng dầu thường được sử dụng. Tôi luyện bằng nước phù hợp với kích thước tiết diện lớn hơn 80. Làm mát bằng dầu: Sau khi ủ, khả năng cắt tốt, nhưng độ dẻo biến dạng nguội thấp và hiệu suất hàn kém. Loại thép này thường được sử dụng sau khi tôi luyện và ram ở nhiệt độ trung bình. 3-16
Thành phần hóa học của vật liệu (%): Cacbon: 0,62-0,70, Silic: 0,17-0,37, Mangan: 0,90-1,20
Phốt pho≤0,035, lưu huỳnh≤0,035, niken≤0,25, crom≤0,25, đồng≤0,25
Thời gian đăng: 21-06-2024